Xuất xứ: Trung Quốc
Qui cách: 25kg/bao
Ngoại quan: Dạng bột màu đỏ
CAS: 10588-01-9
Tên thường gọi: Potassium Dichromate, Potassium dichromate (VI); Potassium bichromate; Kaliumdichromat; Dicromato de potasio; Dichromate de potassium; Bichromate of potash; Dichromic acid, dipotassium salt; Ddipotassium Dichromate; Chromic acid, dipotassium salt; Iopezite;Kali Dichromate
TÍNH CHẤT VÀ NGOẠI QUAN
– Ngoại quan: K2Cr2O7 (Kali Dicromat) ở dạng bột màu vàng đến đỏ
– K2Cr2O7 (Kali Dicromat) tan trong nước, không tan trong rượu
– Ở nhiệt độ nung nóng nó phân huỷ thành Cr2O3, O2 và K2CrO4
ỨNG DỤNG
– Xử lý nước thải : Xác định COD trong nước thải bằng K2CR2O7
– K2Cr2O7 (Kali Dicromat) cũng được sử dụng trong công nghiệp. Ví dụ, ngành xây dựng sử dụng hóa chất này trong các sản phẩm xi măng để cải thiện mật độ và kết cấu.
– K2Cr2O7 (Kali Dicromat) có thể được sử dụng để sản xuất phèn crom, oxit crom xanh, chất màu vàng crôm, điện cực hàn, mực in và cũng được sử dụng cho men men và chất nhuộm màu
– K2Cr2O7 (Kali Dicromat) có thể được sử dụng làm thuốc nhuộm cho môi trường nhuộm, nhuộm và in
– Trong sản xuất pháo hoa và chất nổ
– Trong bảo quản kim loại và chất chống ăn mòn
Sản Xuất :
K2Cr2O7 (Kali Dicromat) thường được điều chế bằng phản ứng của kali clorua với natri dicromat. Ngoài ra, có thể thu được từ kali clorat bằng cách nung nóng quặng crom với kali hydroxit. Nó hòa tan trong nước và trong quá trình hòa tan nó ion hóa:
K2Cr2O7 → 2K+ + Cr2O72−
Cr2O72− + H2O ⇌ 2CrO42− + 2H+
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.